Mức đóng Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) bắt buộc vào quỹ hưu trí (HT), quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS), quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) với người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) - (không thuộc khối nhà nước) từ 01/10/2021 đến hết 30/09/2022 cụ thể như sau:
▶ Đối với NLĐ Việt Nam
Đóng bởi | NSDLĐ | NLĐ | ||||||||
Quỹ | BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | |||||
Từ 01/10/2021 – 30/06/2022 | 20% | 10.5% | ||||||||
14% | 3% | 0% | 0% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% | |
Tổng cộng 30.5% | ||||||||||
Từ 01/07/2022 – 30/09/2022 | 20,5% | 10.5% | ||||||||
14% | 3% | 0,5% | 0% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% | |
Tổng cộng 31% Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%). |
▶ Đối NLĐ nước ngoài
Đóng bởi | NSDLĐ | NLĐ | ||||||||
Quỹ | BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | |||||
Từ 01/10/2021 – 30/06/2022 | 20% | 10.5% | ||||||||
- | 3% | 0% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% | |
Tổng cộng 7.5% | ||||||||||
Từ 01/07/2022 – 30/09/2022 | 20,5% | 10.5% | ||||||||
- | 3% | 0,5% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% | |
Tổng cộng 8% Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%). |
Lưu ý: Mức đóng nêu trên không áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, những đối tượng này đóng BHXH theo mức sau:
NSDLĐ | NLĐ | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
- Luật BHXH 2014;
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018;
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020;
- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018;
- Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020);
- Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/9/2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.