Người lao động nước ngoài (NLĐNN) khi đến Việt Nam làm việc cần đáp ứng nhiều điều kiện, đặc biệt vấn đề cư trú để làm việc cho doanh nghiệp (DN). Tham khảo bài viết sau đây để DN và NLĐNN hiểu rõ hơn các loại giấy tờ khi sử dụng NLĐNN và tránh những vi phạm không đáng có.
MỤC LỤC | THỊ THỰC | THẺ TẠM TRÚ | GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (GPLĐ) |
Định nghĩa | Thị thực là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. | Thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. | Là điều kiện để NLĐNN làm việc hợp pháp tại Việt Nam. |
Điều kiện cấp | 1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. 2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. 3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. 4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; c) Người nước ngoài vào lao động phải có GPLĐ theo quy định của Bộ luật lao động; d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam. Lưu ý: với quy định trên thì khi NLĐNN có GPLĐ thì mới đủ điều kiện được cấp thị thực. |
1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; 2. Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. ►Tham khảo chi tiết về CÁC KÝ HIỆU THỊ THỰC tại đây. |
1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; 3. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam; Lưu ý: NLĐNN làm việc tại Việt Nam không có GPLĐ hoặc không có văn bản xác nhận thuộc diện miễn cấp GPLĐ sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam. |
Thời hạn sử dụng | - Thị thực kí hiệu DN1 (Cấp cho người vào làm việc với DN tại Việt Nam) có thời hạn không quá 12 tháng. - Thị thực ký hiệu LĐ1 (thị thực dành cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động) có thời hạn không quá 02 năm. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày. Lưu ý: trước khi thị thực hết hạn 5 ngày thì phải làm thủ tục gia hạn. | Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 có thời hạn không quá 02 năm. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam. | Thời hạn của GPLĐ không quá 02 năm. |
Cơ quan cấp | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐNN dự kiến làm việc. |
Các trường hợp miễn cấp | 1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này. 3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. (Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam). 4. Đơn phương miễn thị thực. 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. |
| NLĐNN làm việc tại Việt Nam sẽ không phải xin cấp GPLĐ khi thuộc một trong các trường hợp được nêu chi tiết tại bài viết : KỂ TỪ NGÀY 15/02/2021: 20 TRƯỜNG HỢP NLĐNN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG |
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.
- Bộ luật lao động 2019.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP.