Với sự xuất hiện của cơn bão Noru được đánh giá là rất mạnh, sức gió vùng gần tâm bão cấp 14-15 (167-183km/giờ), giật cấp 17, nhiều tỉnh miền Trung nằm trong vùng ảnh hưởng của bão phải cho người lao động (NLĐ) nghỉ làm. Vậy trong trường hợp này, NLĐ được trả lương ra sao?

 

1. NLĐ được hưởng lương khi nghỉ làm do bão lũ?
Khi thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều nơi phải cho NLĐ nghỉ việc tránh bão nhằm đảm bảo an toàn về người và tài sản.
Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019, tại Điều 99:

Điều 99. Tiền lương ngừng việc

Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

 

⇒ Trường hợp NLĐ phải ngừng việc vì thiên tai theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ được hưởng tiền lương ngừng việc theo thỏa thuận giữa NLĐ và người sử dụng lao động (NSDLĐ) nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP áp dụng từ 01/07/2022, mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh thành phố như sau:

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

01

Hồ Chí Minh

- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp.

- Thành phố Thủ Đức.

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.

I

4.680.000

22.500

- Huyện Cần Giờ.

II

4.160.000

20.000

02

Hà Nội

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ.

- Thị xã Sơn Tây.

I

4.680.000

22.500

- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.

II

4.160.000

20.000

03

Bình Dương

- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An.

- Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên.

- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.

I

4.680.000

22.500

04

Hải Phòng

- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An.

- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy.

I

4.680.000

22.500

- Huyện Bạch Long Vĩ.

II

4.160.000

20.000

05

Đồng Nai

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh.

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc.

I

4.680.000

22.500

- Các huyện Định Quán, Thống Nhất.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú.

III

3.640.000

17.500

06

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu.

- Thị xã Phú Mỹ.

I

4.680.000

22.500

- Thành phố Bà Rịa.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo.

III

3.640.000

17.500

07

Quảng Ninh

- Thành phố Hạ Long.

I

4.680.000

22.500

- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái.

- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều.

II

4.160.000

20.000

Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà.

III

3.640.000

17.500

- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ.

IV

3.250.000

15.600

08

Hải Dương

- Thành phố Hải Dương.

II

4.160.000

20.000

- Thành phố Chí Linh.

- Thị xã Kinh Môn.

- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang.

IV

3.250.000

15.600

09

Hưng Yên

- Thành phố Hưng Yên.

- Thị xã Mỹ Hào.

- Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ.

III

3.640.000

17.500

10

Vĩnh Phúc

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên.

- Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô.

III

3.640.000

17.500

11

Bắc Ninh

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn.

- Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài.

II

4.160.000

20.000

12

Thái Nguyên

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai.

IV

3.250.000

15.600

13

Phú Thọ

- Thành phố Việt Trì.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Phú Thọ.

- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập.

IV

3.250.000

15.600

14

Lào Cai

- Thành phố Lào Cai.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Sa pa.

- Huyện Bảo Thắng.

III

3.640.000

 

- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn.

IV

3.250.000

15.600

15

Nam Định

- Thành phố Nam Định.

- Huyện Mỹ Lộc.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên.

III

3.640.000

17.500

16

Ninh Bình

- Thành phố Ninh Bình.

II

4.160.000

20.000

- Thành phố Tam Điệp.

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô.

IV

3.250.000

15.600

17

Thừa Thiên Huế

- Thành phố Huế.

II

4.160.000

20.000

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà.

- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện A Lưới, Nam Đông.

IV

3.250.000

15.600

18

Quảng Nam

- Thành phố Hội An, Tam kỳ.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Điện Bàn.

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.250.000

15.600

19

Đà Nẵng

- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ.

- Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa.

II

4.160.000

20.000

20

Khánh Hòa

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Ninh Hòa.

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa.

IV

3.250.000

15.600

21

Lâm Đồng

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh.

III

3.640.000

 

- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông.

IV

3.250.000

15.600

22

Bình Thuận

- Thành phố Phan Thiết.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã La Gi.

- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình.

IV

3.250.000

15.600

23

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh.

- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành.

- Huyện Gò Dầu.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu.

III

3.640.000

17.500

24

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài.

- Các huyện Chơn Thành, Đồng Phú.

II

4.160.000

20.000

- Các thị xã Phước Long, Bình Long.

- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập.

IV

3.250.000

15.600

25

Long An

- Thành phố Tân An.

- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Kiến Tường.

- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng.

IV

3.250.000

15.600

26

Tiền Giang

- Thành phố Mỹ Tho.

- Huyện Châu Thành.

II

4.160.000

20.000

- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy.

- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.

IV

3.250.000

15.600

27

Cần Thơ

- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh.

III

3.640.000

17.500

28

Kiên Giang

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành.

IV

3.250.000

15.600

29

An Giang

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Tân Châu.

- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú.

IV

3.250.000

15.600

30

Trà Vinh

- Thành phố Trà Vinh.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Duyên Hải.

III

3.640.000

 

- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long.

IV

3.250.000

15.600

31

Cà Mau

- Thành phố Cà Mau.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân.

IV

3.250.000

15.600

32

Bến Tre

- Thành phố Bến Tre.

- Huyện Châu Thành.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú.

IV

3.250.000

15.600

33

Bắc Giang

- Thành phố Bắc Giang.

- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam.

IV

3.250.000

15.600

34

Hà Nam

- Thành phố Phủ Lý.

- Thị xã Duy Tiên.

- Huyện Kim Bảng.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm.

IV

3.250.000

15.600

35

Hòa Bình

- Thành phố Hòa Bình.

- Huyện Lương Sơn.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc.

IV

3.250.000

15.600

36

Thanh Hóa

- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn.

- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.

- Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định.

IV

3.250.000

15.600

37

Hà Tĩnh

- Thành phố Hà Tĩnh.

- Thị xã Kỳ Anh.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Hồng Lĩnh.

- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà.

IV

3.250.000

15.600

38

Phú Yên

- Thành phố Tuy Hòa.

- Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa.

IV

3.250.000

15.600

39

Ninh Thuận

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam.

IV

3.250.000

15.600

40

Kon Tum

- Thành Phố Kom Tum.

- Huyện Đăk Hà.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông.

IV

3.250.000

15.600

41

Vĩnh Long

- Thành phố Vĩnh Long.

- Thị xã Bình Minh.

II

4.160.000

20.000

- Các huyện Long Hồ, Mang Thít.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm.

IV

3.250.000

15.600

42

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh.

- Thị xã Ngã Bảy.

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Long Mỹ.

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp.

IV

3.250.000

15.600

43

Bạc Liêu

- Thành Phố Bạc Liêu.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Giá Rai.

- Huyện Hòa Bình.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải.

IV

3.250.000

15.600

44

Sóc Trăng

- Thành phố Sóc Trăng.

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung.

IV

3.250.000

15.600

45

Bắc Kạn

- Thành phố Bắc Kạn.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì.

IV

3.250.000

15.600

46

Cao Bằng

- Thành phố Cao Bằng.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa.

IV

3.250.000

15.600

47

Đắk Lắk

- Thành phố Buôn Mê Thuột.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Buôn Hồ.

- Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M'Drắk.

IV

3.250.000

15.600

48

Đắk Nông

- Thành phố Gia Nghĩa.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.

IV

3.250.000

15.600

49

Điện Biên

- Thành phố Điện Biên Phủ.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Mường Lay.

- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ.

IV

3.250.000

15.600

50

Đồng Tháp

- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.250.000

15.600

51

Gia Lai

- Thành phố Pleiku.

III

3.640.000

17.500

- Các thị xã An Khê, Ayun Pa.

- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ.

IV

3.250.000

15.600

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh.

IV

3.250.000

15.600

53

Lai Châu

- Thành phố Lai Châu.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn.

IV

3.250.000

15.600

54

Lạng Sơn

- Thành phố Lạng Sơn.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan.

IV

3.250.000

15.600

55

Quảng Bình

- Thành phố Đồng Hới.

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Ba Đồn.

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa.

IV

3.250.000

15.600

56

Nghệ An

- Thành phố Vinh.

- Thị xã Cửa Lò.

- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên.

II

4.160.000

17.500

- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai.

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương.

IV

3.250.000

15.600

57

Quảng Trị

- Thành phố Đông Hà.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Quảng Trị.

- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh.

IV

3.250.000

15.600

58

Sơn La

- Thành phố Sơn La.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ.

IV

3.250.000

15.600

59

Thái Bình

- Thành phố Thái Bình.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư.

IV

3.250.000

15.600

60

Tuyên Quang

- Thành phố Tuyên Quang.

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn.

IV

3.250.000

15.600

61

Yên Bái

- Thành phố Yên Bái.

III

3.640.000

 

- Thị xã Nghĩa Lộ.

- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình.

IV

3.250.000

15.600

62

Bình Định

- Thành phố Quy Nhơn.

III

3.640.000

17.500

- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn.

- Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân.

IV

3.250.000

15.600

63

Quãng Ngãi

- Thành phố Quảng Ngãi.

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh.

III

3.640.000

17.500

- Thị xã Đức Phổ.

- Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành.

IV

3.250.000

15.6

⇒ Như vậy, NLĐ phải nghỉ việc do bão lũ sẽ được hưởng lương theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

2. NSDLĐ có được yêu cầu NLĐ đi làm bù khi hết bão?

Bộ luật Lao động năm 2019 hiện nay không có quy định nào về việc NSDLĐ có quyền yêu cầu NLĐ đi làm bù sau khi hết thời gian ngừng việc.

Tuy nhiên, để đảm bảo sản xuất, kinh doanh, NSDLĐ có thể thỏa thuận NLĐ làm thêm giờ nhưng cần đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019:

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Từ các dẫn chứng trên, trường hợp NLĐ chấp nhận làm thêm giờ theo yêu cầu của NSDLĐ sẽ được hưởng theo lương làm thêm giờ.

► Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật lao động 2019

 

Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên