1. Danh sách bệnh nghề nghiệp (BNN) được hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) theo Thông tư 02/2023/TT-BYT (TT 02/2023)

1.1. TT 02/2023 bổ sung quy định về BNN được hưởng BHXH tại Thông tư 15/2016/TT-BYT (TT 15/2016)

TT 02/2023 ban hành ngày 09/02/2023 sẽ chính thức có hiệu lực thi thành kể từ ngày 01/04/2023. Thông tư này sửa đổi, bổ sung quy định về BNN được hưởng BHXH tại TT 15/2016. Cụ thể tại khoản 1 Điều 1 TT 02/2023 quy định như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội 

1. Bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 thứ nhất như sau: “35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT”.”

Lưu ý: NLĐ làm nghề, công việc quy định tại Mục 3, Phụ lục số 35 ban hành kèm theo TT 02/2023 được chẩn đoán xác định mắc bệnh COVID-19 do tiếp xúc trong quá trình lao động trong thời gian từ ngày 01/02/2020 đến trước ngày 01/04/2023 thì vẫn được lập hồ sơ BNN để khám giám định và được hưởng chế độ BNN theo các quy định hiện hành. 

1.2. Danh sách BNN được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023

Theo quy định tại Điều 3 TT 15/2016 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 TT 02/2023), danh sách BNN được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 bao gồm:

(1) Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(2) Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(3) Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(4) Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(5) Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(6) Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(7) Bệnh hen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(8) Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(9) Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(10) Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(11) Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(12) Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(13) Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(14) Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(15) Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(16) Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(17) Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(18) Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(19) Bệnh giảm áp nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(20) BNN do rung toàn thân và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(21) BNN do rung cục bộ và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(22) Bệnh phóng xạ nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(23) Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(24) Bệnh nốt dầu nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(25) Bệnh sạm da nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(26) Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(27) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(28) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(29) Bệnh Leptospira nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(30) Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(31) Bệnh lao nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(32) Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 32 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(33) Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(34) Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo TT 15/2016.

(35) Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo TT 02/2023.

2. Nguyên tắc chuẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với NLĐ bị mắc BNN

Tại khoản 2 Điều 1 TT 02/2023 sửa đổi tên Điều 3 thứ hai của TT 15/2016 thành Điều 3a. Theo đó, tại Điều 3a TT 15/2016 quy định về nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với NLĐ bị mắc BNN như sau:

(i) NLĐ sau khi được chẩn đoán mắc BNN cần được:

  • Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây BNN đó;
  • Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế, đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
  • Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.

(ii) Một số BNN (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, BNN do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các BNN không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.

(iii) Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho NLĐ trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 02/2023/TT-BYT;
  • Thông tư 15/2016/TT-BYT.

 

Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên