1. Mẫu 01/MTCN: Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế.

Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế là mẫu 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

  Tải mẫu đơn tại đây

2. Hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế.

► Đối với trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế (NNT) theo mẫu số 01/MTCN;
  • Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT);
  • Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
  • Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
  • Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

►Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của NNT theo mẫu số 01/MTCN;
  • Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trị thiệt hại đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà NNT phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT);
  • Tài liệu chứng minh rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của NNT mà NNT không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp NNT gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của NNT (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT);
  • Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của NNT) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

 Căn cứ Khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

3. Xác định số tiền chậm nộp được miễn.

  • Đối với NNT gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019: số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).
  • Đối với NNT gặp trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra tình trạng bất khả kháng khác và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

 Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

4. Nguyên tắc quản lý thuế

  • Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
  • Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của NNT.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
  • Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

 Căn cứ Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019.

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
  •  Luật Quản lý thuế 2019.

Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên